Giới thiệu Việt Nam bằng tiếng Anh

· IELTS Advice

Việt Nam là đất nước nhỏ xinh đẹp ở khu vực Đông Nam Á với bề dày lịch sử vang dội, tinh thần yêu nước nồng nàn cùng với những cảnh đẹp lay động lòng người. Bên cạnh Phân tích "Some people do not mind to spend their leisure time with their colleagues while some people prefer to keep their private life separate from their work life. Is it a great idea to spend leisure time with your colleagues?" IELTS WRITING (kèm bài viết thi thật HS đạt 6.0), IELTS TUTOR cũng giới thiệu Việt Nam bằng tiếng Anh để giúp bạn bè quốc tế hiểu hơn về đất nước và con người Việt Nam.

I. Hướng dẫn giới thiệu Việt Nam bằng tiếng Anh

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Tương tự như các bài viết khác, bài giới thiệu Việt Nam bằng tiếng Anh có cấu trúc gồm 3 phần:
    • Mở bài: Giới thiệu về những điểm chung của đất nước và con người Việt Nam)
    • Thân bài: Đi sâu vào các nét văn hóa đặc trưng và những điểm nổi bật của con người, ẩm thực,... 
    • Kết bài: Nêu lại lý do vì sao bạn yêu mến nền văn hóa, con người nơi đây, cùng lời đề nghị mọi người đến Việt Nam.
  • Triển khai viết bài
    • Khi tìm hiểu về một đất nước, mọi người cần giới thiệu về:
    • Bạn có thể đưa ra gợi ý khác nhau liên quan đến Việt Nam, thể hiện điểm đặc trưng của đất nước. Ví dụ:
      • Vị trí địa lý: Nằm ở khu vực Đông Nam Á, có khí hậu nhiệt đới gió mùa, quanh năm nóng ẩm và nổi tiếng là nước xuất khẩu gạo lớn thứ 2 thế giới. Miền Bắc có 4 mùa Xuân – Hạ - Thu – Đông, miền Nam có mùa khô và mùa mưa. >> IELTS TUTOR lưu ý Từ vựng topic "WEATHER" (Thời tiết) IELTS
      • Địa hình của đất nước: hình chữ S, ¾ địa hình là núi, với 3260km đường biển.
      • Lịch sử, văn hóa: Việt Nam có bề dày lịch sử hàng nghìn năm văn hiến với các cuộc chống giặc ngoại xâm, một trong những ngày lễ lớn của nơi đây là Tết, và trang phục truyền thống là áo dài >> IELTS TUTOR lưu ý Từ vựng topic Culture IELTS
      • Du lịch: Có các danh lam thắng cảnh nổi tiếng như vịnh Hạ Long, phố cổ Hội An, biển Nha Trang...
      • Ẩm thực: Đa dạng phong phú, với nhiều món ăn nổi tiếng như Phở...
      • Con người: Thân thiện, nhiệt tình, cần cù chăm chỉ, vui vẻ >> IELTS TUTOR lưu ý Từ vựng về tính cách của con người trong Tiếng Anh
  • Một số thông tin về Việt Nam bằng tiếng Anh:

II. Những mẫu câu thường dùng khi giới thiệu Việt Nam bằng tiếng Anh

1. Địa lý Việt Nam

1.1 Mẫu câu

IELTS TUTOR lưu ý:

  • My country is located in Southeast Asia >> IELTS TUTOR gợi ý Cách paraphrase từ "situated/located"
    • IELTS TUTOR giải thích: Nước tôi nằm ở khu vực Đông Nam Á.
  • Vietnam stretches more than 1600 kilometres from North to South along the Eastern coastline of the Indochinese peninsula >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng phrase "more than..." tiếng anh 
    • IELTS TUTOR giải thích: Việt Nam trải dài hơn 1600 cây số từ Bắc xuống Nam dọc bờ biển phía Đông bán đảo Đông Dương.
  • Vietnam has joint land borders with Laos, China and Cambodia.
    • IELTS TUTOR giải thích: Việt Nam có đường biên giới trên bộ chung với Lào, Trung Quốc và Campuchia.
  • Geographically, the country has S-shape, with two head and narrow in the middle >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "narrow" tiếng anh
    • IELTS TUTOR giải thích: Về địa hình, toàn bộ đất nước có hình chữ S với hai đầu phình to và thắt lại ở giữa.
  • Mountains make up more than ¾ of the total area >> IELTS TUTOR gợi ý Cách paraphrase từ "area"
    • IELTS TUTOR giải thích: Ba phần tư diện tích Việt Nam là đồi núi.
  • The highest peak in the Hoang Lien Son range is the Phanxipang mountain >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "range" tiếng anh
    • IELTS TUTOR giải thích: Đỉnh cao nhất là ngọn Phan-xi-pang trong dãy Hoàng Liên Sơn.
  • The Truong Son range, which runs along the length of the country, is compared with the backbone of Vietnam.
    • IELTS TUTOR giải thích: Dãy Trường Sơn chạy dọc theo chiều dài đất nước được ví như xương sống của lãnh thổ Việt Nam.
  • Declared territorial sovereignty.
    • IELTS TUTOR giải thích: Tuyên bố chủ quyền lãnh thổ.
  • The Gulf of Thailand.
  • Vietnam 's continental shelf has many oil fields with large reserves expected >> IELTS TUTOR lưu ý Word form của "expect"
    • IELTS TUTOR giải thích: Thềm lục địa Việt Nam có nhiều dầu mỏ trữ lượng lớn đang được khai thác.
  • Vietnam has tropical monsoon climate.
    • IELTS TUTOR giải thích: Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
  • Now the population of Vietnam is 76 million people, which is ranking 12th among the most populous countries in the world. >> IELTS TUTOR gợi ý Phân biệt within / without/ between / among & middle
    • IELTS TUTOR giải thích: Dân số Việt Nam hiện đã đạt tới 76 triệu người, đứng thứ 12 trong số các nước đông dân nhất thế giới.
  • The Vietnamese are intelligent, fond of learning, hardworking and opening.
    • IELTS TUTOR giải thích: Người Việt Nam thông minh, hiếu học, cần cù và dễ tiếp thu cái mới.

1.2 Giới thiệu địa lý Việt Nam

1.2.1 Bài 1

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Located in Southeast Asia, Vietnam is a small and beautiful country with victorious history, profound patriotism and wonderful landscapes. The Socialist Republic of Vietnam, widely known as Vietnam, is not a strange name to the whole world. Although this country is ravaged by a series of wars which cause serious damages, Vietnam in the eyes of the world is nice and peaceful. Vietnam is located in the eastern Indochina Peninsula in Southeast Asia, with Hanoi as its capital. With an area of 331,690 sq. kilometers, to the north of Vietnam is China, to the west is Laos and Cambodia, to the east is Gulf of Tonkin and East Sea, and to the south is Thailand Gulf. The land is a center of trading, cultural interaction, and even conflicts for centuries. It proves that Vietnam has an advantageous position in the region with long coastline and numerous attractions. Having a tropical climate, Vietnam is well known for from magnificent scenery and colorful hill tribes to wide terraced fields in Red River Delta and Mekong River Delta, to majestic mountains, and white sandy beaches. Vietnam, nowadays, is one of should-not-miss destinations in Asia. >> IELTS TUTOR lưu ý Từ vựng & ideas topic "beach & swimming" tiếng anh

IELTS TUTOR giải thích:

  • Nằm ở Đông Nam Á, Việt Nam là một đất nước nhỏ bé và xinh đẹp với lịch sử hào hùng, tinh thần yêu nước sâu sắc và phong cảnh tuyệt vời. Việt Nam xã hội chủ nghĩa, được biết đến rộng rãi là Việt Nam, không phải là một cái tên xa lạ với toàn thế giới. Mặc dù đất nước này bị tàn phá bởi một loạt các cuộc chiến gây thiệt hại nghiêm trọng, Việt Nam trong mắt thế giới vẫn tốt đẹp và yên bình. Việt Nam nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương ở Đông Nam Á, với Hà Nội là thủ đô. Với diện tích là 331.690 km2, về phía bắc của Việt Nam là Trung Quốc, phía tây là Lào và Campuchia, phía đông là Vịnh Bắc Bộ và Biển Đông, và phía nam là Vịnh Thái Lan. Vùng đất này là một trung tâm thương mại, tương tác văn hóa và thậm chí là xung đột trong nhiều thế kỷ. Nó chứng tỏ rằng Việt Nam có một vị trí thuận lợi trong khu vực với đường bờ biển dài và nhiều điểm hấp dẫn. Có khí hậu nhiệt đới, Việt Nam nổi tiếng với phong cảnh tráng lệ và cảnh quan đồi núi đầy màu sắc cho đến những thửa ruộng bậc thang rộng lớn ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long, đến những ngọn núi hùng vĩ và những bãi biển cát trắng. Việt Nam, ngày nay, là một trong những điểm đến không thể bỏ lỡ ở châu Á.

1.2.2 Bài 2

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Vietnam geography has for a long time owned precious benefits nowhere else could be found. Vietnam, officially called The Socialist Republic of Vietnam is situated on the eastern part of Indochina Peninsula in Southeast Asia. Whole Vietnam's territory runs along the eastern coast of the peninsula, in which the mainland extends from the longitude 102°8'E to 109°27'E and between the latitude 8°27'N and 23°23'N. In addition, Vietnam also considers Paracel Islands and Spratly Islands as its territory. The S-shaped country has a north-to-south distance of 1,650 kilometers and is about 50 kilometers wide at the narrowest point. The country also has a land border with China (1,281 km), Laos (2,130 km), Cambodia (1,228 km) and a long coastline, adjacent to the Gulf of Tonkin, South China Sea and Gulf of Thailand. Located in the area of tropical monsoon climate with high humidity of over 80% all the year round, with the diversification in topography, three main regions of Vietnam stretch in different climate zones. The climate in Vietnam varies from North to South, from mountains to plains and coastal.

IELTS TUTOR giải thích:

  • Địa lý Việt Nam trong một thời gian dài sở hữu những lợi ích quý giá không nơi nào có thể tìm thấy. Việt Nam, tên gọi chính thức là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nằm ở phía đông của bán đảo Đông Dương ở Đông Nam Á. Toàn bộ lãnh thổ của Việt Nam chạy dọc theo bờ biển phía đông của bán đảo, trong đó đất liền kéo dài từ kinh độ 102 ° 8'E đến 109 ° 27'E và giữa vĩ độ 8 ° 27'N và 23 ° 23'N. Ngoài ra, Việt Nam xác nhận quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa là lãnh thổ của mình. Quốc gia hình chữ S có khoảng cách từ Bắc xuống Nam là 1.650 km và rộng khoảng 50 km tại điểm hẹp nhất. Nước này cũng có biên giới đất liền với Trung Quốc (1.281 km), Lào (2.130 km), Campuchia (1.228 km) và đường bờ biển dài, tiếp giáp với Vịnh Bắc Bộ, Biển Đông và Vịnh Thái Lan. Nằm trong khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa với độ ẩm cao trên 80% quanh năm, với sự đa dạng về địa hình, ba vùng chính của Việt Nam trải dài ở các vùng khí hậu khác nhau. Khí hậu ở Việt Nam thay đổi từ Bắc vào Nam, từ núi đến đồng bằng và ven biển.

2. Quốc hiệu nước Việt Nam

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Socialist Republic of Vietnam
    • IELTS TUTOR giải thích: Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
  • President of the Socialist Republic of Vietnam
    • IELTS TUTOR giải thích: Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
  • Vice President of the Socialist Republic of Vietnam
    • IELTS TUTOR giải thích: Phó Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

3. Lịch sử Việt Nam

3.1 Mẫu câu

IELTS TUTOR lưu ý:

3.2 Giới thiệu lịch sử Việt Nam

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Vietnam has a long-lasting history starting from 1000-2000 years BC. After experiencing over centuries with many dynasties of Ly, Tran, Le, Nguyen, Vietnam became the colony of the French. After August Revolution 1945, the Democratic Republic of Vietnam came into being. In 1954, the French colonialism ended by the Battle of Dien Bien Phu. However, Vietnam at that time was divided into two separate parts: the Democratic Republic of Vietnam in the North and the Republic of Vietnam in the South. After April 30, 1975, Vietnam was reunified. Since July 2, 1976, the Socialist Republic of Vietnam is the official name of the country. Currently, Vietnam is a socialist state with single political party, the Communist Party of Vietnam. From January 11, 2007, Vietnam officially became the 150th member of the World Trade Organization. On October 16, 2007, at a poll which was placed at the meeting of the United Nations General Assembly in New York, Vietnam was officially elected as non-permanent members of the UN Security Council for the 2008-2009 term.

IELTS TUTOR giải thích:

  • Việt Nam có một lịch sử lâu đời bắt đầu từ 1000-2000 năm TCN. Trải qua nhiều thế kỷ với nhiều triều đại Lý, Trần, Lê, Nguyễn, Việt Nam trở thành thuộc địa của người Pháp. Sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời. Năm 1954, thực dân Pháp kết thúc bằng trận Điện Biên Phủ. Tuy nhiên, Việt Nam lúc bấy giờ bị chia cắt thành hai bộ phận riêng biệt: Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ở miền Bắc và Việt Nam Cộng hòa ở miền Nam. Sau ngày 30 tháng 4 năm 1975, đất nước Việt Nam thống nhất. Kể từ ngày 2 tháng 7 năm 1976, nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là tên chính thức của nước này. Hiện nay, Việt Nam là một nhà nước xã hội chủ nghĩa với một chính đảng duy nhất là Đảng Cộng sản Việt Nam. Từ ngày 11 tháng 1 năm 2007, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới. Ngày 16/10/2007, tại cuộc họp Đại hội đồng Liên hợp quốc ở New York, Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kỳ 2008-2009, Việt Nam chính thức được bầu làm Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc nhiệm kỳ 2008-2009.

4. Truyện Kiều (Nguyễn Du) – The story of Kieu

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Trăm năm trong cõi người ta,
  • Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau.
  • Trải qua trăm cuộc bể dâu,
  • Những điều trông thấy mà đau đớn lòng.
  • Đầu lòng hai ả tố nga,
  • Thuý Kiều là chị, em là Thuý Vân.
  • Mai cốt cách, tuyết tinh thần,
  • Mỗi người một vẻ, mười phân vẹn mười.
  • Vân xem trang trọng khác vời,
  • Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang
  • Hoa cười ngọc thốt đoan trang,
  • Mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da.
  • Kiều càng sắc sảo mặn mà,
  • So bề tài sắc lại là phần hơn.
  • Làn thu thuỷ, nét xuân sơn
  • Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh.
    • IELTS TUTOR dịch:
      • Kieu was even more attractive and charming, >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng "even" tiếng anh 
      • Surpassing her sister in talent and beauty.
      • Eyes pure like fall lake, brows bold like spring hill,
      • Flowers grudged her fresh and willows craved her green.
  • Một hai nghiêng nước nghiêng thành,
  • Sắc đành đòi một, tài đành hoạ hai.
  • Thông minh vốn sẵn tính trời,
  • Pha nghề thi hoạ, đủ mùi ca ngâm.
    • IELTS TUTOR dịch:
      • Her glances would make a king bequeath his throne,
      • Her talent, like her beauty, was second to none.
      • Endowed with an inherent intelligence, >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "inherently" tiếng anh 
      • She excelled in poetry, chanting, and painting.

5. Quê hương (Đỗ Trung Quân) – Homeland

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Quê hương là gì hở mẹ?
  • Mà cô giáo dạy phải yêu
  • Quê hương là gì hở mẹ?
  • Ai đi xa cũng nhớ nhiều.
  • Quê hương là chùm khế ngọt
  • Cho con trèo hái mỗi ngày,
  • Quê hương là đường đi học
  • Con về rợp bướm vàng bay.
  • Quê hương là con diều biếc
  • Tuổi thơ con thả trên đồng,
  • Quê hương là con đò nhỏ
  • Êm đềm khua nước ven sông.
  • Quê hương là cầu tre nhỏ
  • Mẹ về nón lá nghiêng che,
  • Là hương hoa đồng cỏ nội
  • Bay trong giấc ngủ đêm hè.
  • Quê hương là vòng tay ấm
  • Con nằm ngủ giữa mưa đêm,
  • Quê hương là đêm trăng tỏ
  • Hoa cau rụng trắng ngoài thềm.
  • Quê hương là vàng hoa bí
  • Là hồng tím giậu mồng tơi
  • Là đỏ đôi bờ dâm bụt
  • Màu hoa sen trắng tinh khôi.
  • Quê hương mỗi người chỉ một
  • Như là chỉ một mẹ thôi
  • Quê hương có ai không nhớ?
  • Sẽ không lớn nổi thành người.

IELTS TUTOR dịch:

  • Mother, what is a home land? >> IELTS TUTOR tổng hợp TỪ VỰNG VỀ MẸ, MỪNG MOTHER'S DAY 
  • … that my teacher say I must cherish
  • Mother, what is a home land?
  • … that everyone misses so much >> IELTS TUTOR hướng dẫn Dùng "much" như tính từ & trạng từ 
  • Home land is where the sweet carambola grows…
  • Where you climb to pluck fruit everyday, >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "climb" tiếng anh
  • Home land is the old path to school…
  • Where you run home chasing yellow butterflies. >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng từ "chase" tiếng anh 
  • Home land is where a blue- green kite flies…
  • Happily in amongst the youth on grassy fields,
  • Home land is where a little ferry lies…
  • Gently rippling the home rivers waters
  • Home land is a little bamboo bridge… >> IELTS TUTOR tổng hợp Từ vựng topic "bridge" (Cây cầu) IELTS
  • With mother in a crooked Palm-leaf hat,
  • It is perfumed field flowers and sweet native grass…
  • Drifting into my sleep on long summer nights
  • Home land is warm loving arms…
  • To lay asleep throughout the night’s rain, >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng từ "throughout" tiếng anh 
  • Home land is the bright moon at night…
  • Where areca flowers scatter upon the veranda floor
  • Home land is a patch of pumpkin flowers…
  • And a violet Malabar spinach hedge,
  • It is the red on a fence of Hibiscus veins…
  • And the color of a magnificent white pure lotus.
  • Everyone has only but one Home land… >> IELTS TUTOR gợi ý Phân biệt "everyone" với "every one" 
  • Just like everyone only one birth mother,
  • Home land…
  • Does anyone not miss so dearly…?

6. Thơ Hồ Xuân Hương – Ho Xuan Huong poems

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Bánh Trôi Nước
  • Thân em vừa trắng, lại vừa tròn,
  • Bảy nổi ba chìm với nước non.
  • Rắn nát mặc dù tay kẻ nặn,
  • Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
  • Con ốc nhồi
  • Bác mẹ sinh ra phận ốc nhồi,
  • Đêm ngày lăn lóc đám cỏ hôi.
  • Quân tử có thương thì bóc yếm,
  • Xin đừng ngó ngoáy lỗ trôn tôi.
  • Quả Mít
  • Thân em như quả mít trên cây
  • Da nó xù xì, múi nó dầy
  • Quân tử có thương thì đóng cọc,
  • Xin đừng mân mó, nhựa ra tay.

7. Tên các món ăn Việt Nam bằng tiếng Anh

7.1 Từ vựng tên món ăn Việt Nam

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Bánh cuốn: stuffed pancake
  • Bánh dầy: round sticky rice cake
  • Bánh tráng: girdle-cake
  • Bánh tôm: shrimp in batter
  • Bánh cốm: young rice cake >> IELTS TUTOR tổng hợp Tên các loại đồ ăn thường gặp tiếng anh 
  • Bánh trôi: stuffed sticky rice balls
  • Bánh đậu: soya cake
  • Bánh bao: steamed wheat flour cake
  • Bánh xèo: pancake
  • Bánh chưng: stuffed sticky rice cake
  • Bào ngư: abalone
  • Bún: rice noodles
  • Bún ốc: snail rice noodles
  • Bún bò: beef rice noodles
  • Bún chả: kebab rice noodles
  • Cá kho: fish cooked with sauce >> IELTS TUTOR lưu ý Từ vựng & Ideas topic "FISH & FISHING" IELTS
  • Chả: pork-pie
  • Chả cá: grilled fish
  • Bún cua: crab rice noodles
  • Canh chua: sweet and sour fish broth
  • Chè: sweet gruel
  • Chè đậu xanh: sweet green bean gruel
  • Đậu phụ: soya cheese
  • Gỏi: raw fish and vegetables
  • Lạp xưởng: Chinese sausage
  • Mắm: sauce of macerated fish or shrimp >> IELTS TUTOR tổng hợp Từ vựng về “Gia Vị” tiếng Anh
  • Miến gà: soya noodles with chicken

7.2 Đoạn văn giới thiệu ẩm thực Việt Nam

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Vietnamese food is known for its distinct use of fresh, fragrant and aromatic flavours. There is a balance of sweet and sour, spicy and cooling, fresh and salty flavours (from the Vietnamese staple fermented fish sauce, or ‘nuoc mam’). This balance of ying and yang is typical with most Asian cuisines. >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "cuisine" tiếng anh
  • The food in the north of Vietnam is influenced by neighbouring China. Stir fries and noodle soups are common. Towards the south, food becomes sweeter, and mixes flavours from Cambodia and Thailand. The Mekong Delta in the south, aptly named the “the rice bowl” of Vietnam, is incredibly fertile, with a tropical climate, sustaining more rice paddies and coconut groves. In fact, Vietnam rice production is the second biggest rice exporter in the world (after Thailand). Rice is a central part of the Vietnamese diet, and steamed rice is part of almost every meal. It is also transformed into ingredients such as rice noodles, rice paper for spring rolls, rice vinegar, and rice wine.
  • Just as essential to Vietnamese cuisine, is pungent fish sauce, at the heart of Vietnamese cooking. Anchovies are fermented for about six months to make it, and it is used to season most dishes (just like salt is used in the West).
  • Vietnamese cuisine is fresh, healthy and light, characterised by Pho (pronounced fuh), an aromatic rice noodle soup, which is the national dish of Vietnam. It is consumed any time of day – breakfast, lunch or dinner, sold throughout the country, and is a big part of the street food culture. Combined with meat in a meat-y broth, aromatics and herbs such as lemongrass, ginger, mint, parsley and coriander are used with fresh, crunchy vegetables such as cucumber, bean sprouts, chilli and plenty of lime juice. >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng SUCH AS 
  • French colonisation of Vietnam, with missionaries first arriving in the 18th century, and formal colonisation lasting from the late 19th century until 1945, has influenced Vietnamese cuisine.
  • The most obvious is Banh mi (along with Pho the most internationally popular Vietnamese dish), which uses crusty baguette, introduced by the French during Vietnam’s colonial period, as its foundation. Variations on the classic French crepe can also be found across Vietnam, made their own using spices such as tumeric.

IELTS TUTOR giải thích:

  • Món ăn Việt Nam được biết đến với đặc trưng là hương vị tươi và thơm. Có sự cân bằng giữa vị chua ngọt, cay cay và mát lạnh, hương vị tươi và mặn (từ loại nước lên men từ cá của Việt Nam hay còn gọi là nước mắm). Sự cân bằng giữa ying và yang là đặc trưng của hầu hết các món ăn châu Á. 
  • Các món ăn ở miền Bắc Việt Nam chịu ảnh hưởng của nước láng giềng Trung Quốc. Các món xào và súp là phổ biến. Về phía Nam, thức ăn trở nên ngọt ngào hơn và pha trộn hương vị từ Campuchia và Thái Lan. Đồng bằng sông Cửu Long ở phía Nam, được mệnh danh là “vựa lúa” của Việt Nam, vô cùng phì nhiêu, với khí hậu nhiệt đới, có thêm nhiều cánh đồng lúa và rặng dừa. Trên thực tế, Việt Nam là nước xuất khẩu gạo lớn thứ hai trên thế giới (sau Thái Lan). Cơm là một phần chính trong bữa ăn của người Việt Nam, và cơm là một phần của hầu hết mọi bữa ăn. Nó cũng được biến tấu thành các nguyên liệu như bún, bánh tráng cuốn chả giò, dấm gạo, rượu gạo.
  • Cũng không kém phần thiết yếu đối với ẩm thực Việt Nam, nước mắm cay nồng, là trung tâm của cách nấu ăn Việt Nam. Cá cơm được lên men trong khoảng sáu tháng để tạo thành nước mắm, và nó được sử dụng để làm gia vị cho hầu hết các món ăn (giống như muối được sử dụng ở phương Tây).
  • Ẩm thực Việt Nam tươi mới, lành mạnh và nhẹ nhàng, đặc trưng là Phở (phát âm là fuh), một loại phở thơm, là món ăn quốc hồn quốc túy của Việt Nam. Nó được tiêu thụ bất cứ lúc nào trong ngày - bữa sáng, bữa trưa hoặc bữa tối, được bán trên khắp đất nước và là một phần quan trọng của văn hóa ẩm thực đường phố. Kết hợp với thịt trong nước dùng thịt, các loại rau thơm như sả, gừng, bạc hà, ngò tây và rau mùi được dùng kèm với các loại rau tươi, giòn như dưa chuột, giá đỗ, ớt và nhiều nước cốt chanh.
  • Sự đô hộ của Pháp đối với Việt Nam, với những người truyền giáo đến Việt Nam lần đầu tiên vào thế kỷ 18, và quá trình thực dân hóa chính thức kéo dài từ cuối thế kỷ 19 cho đến năm 1945, đã ảnh hưởng đến ẩm thực Việt Nam.
  • Rõ ràng nhất là Bánh mì (cùng với Phở, món ăn Việt Nam phổ biến nhất trên toàn thế giới), sử dụng bánh mì giòn, được người Pháp du nhập vào thời kỳ thuộc địa của Việt Nam, làm nền tảng của nó. Các biến thể của món bánh crepe cổ điển của Pháp cũng có thể được tìm thấy trên khắp Việt Nam, được làm riêng bằng cách sử dụng các loại gia vị như nghệ.

III. Giới thiệu Việt Nam bằng tiếng Anh

1. Bài 1

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Our Vietnam is a beautiful country. We have a variety of landscapes which are widely well-known such as Ha Long Bay, Hoi An Old quarter and Phong Nha Ke Bang cave. A long coast with many attractive beaches is also our recognized reputation. >> IELTS TUTOR lưu ý Từ vựng & ideas topic "beach & swimming" tiếng anh

IELTS TUTOR giải thích:

  • Việt Nam của chúng tôi là một đất nước xinh đẹp. Chúng tôi có nhiều địa danh nổi tiếng như Vịnh Hạ Long, phố cổ Hội An, động Phong Nha Kẻ Bàng. Chúng tôi cũng có bờ biển dài với rất nhiều bãi biển đẹp.

2. Bài 2

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Although Vietnam was a rich traditional culture country, it has undergone a great change since 1945 due to the war. But you can still find spiritual values in traditional arts performances such as singing Tru, Cheo, Tuong, water puppet, ancient artifacts at the museums at the cultural centers in Hanoi and Saigon.
  • Tet is the important holiday in our country. It is an occasion for every Vietnamese people to have a good time with their families. We usually go to pagodas and temples to pray on special occasions or find peaceful moments.
  • Tet marks (=celebrates) the arrival of spring and is the most important celebration in Vietnamese culture and it has the date falling in (which falls in) = takes place around late January or early February according to the Lunar Calendar. >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "according to" tiếng anh 
  • Tết is also an occasion for family reunions. When Tet comes around the corner, most Vietnamese people return to their families to visit their family members, to worship at the family altar or visit the graves of their ancestors in their homeland as a sign of respect.
  • Many Vietnamese people prepare for Tet by cooking special holiday food which includes giò, xôi, canh măng anh banh chung - an indispensable (= absolutely necessary) dish that is tightly packed sticky with meat and mung beans filling, wrapped in banana leaves.
  • Traditionally, every household is decorated by yellow apricot blossoms (hoa mai) in the central and the southern parts of Vietnam; or peach blossoms (hoa đào) in the northern part.
  • Many customs are practiced around Tet. Children often receive a red envelope containing money from their elders after giving them traditional Tet greetings. During Tet days people also visit relatives and friends to wish them all a happy new year. Local pagodas are popular spots as well, as people go there to wish for a better year to come for their families.
  • Tet holiday is the only occasion that people start forgetting about the troubles of the past year and hope for a better upcoming year. >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng danh từ "trouble" tiếng anh 

IELTS TUTOR giải thích:

  • Mặc dù Việt Nam từng là quốc gia rất giàu văn hóa truyền thống, nhưng đã bị mai một đi rất nhiều kể từ năm 1945 vì chiến tranh. Nhưng bạn vẫn có thể tìm thấy những giá trị tinh thần trong các buổi biểu diễn nghệ thuật truyền thống như ca Trù, Chèo, Tuồng, rối nước, các văn vật cổ ở các viện bảo tàng ở các trung tâm văn hóa ở Hà Nội và Sài Gòn.
  • Tết là dịp lễ quan trọng nhất ở đất nước chúng tôi. Đó là dịp cho mỗi người có khoảng thời gian ấm áp bên gia đình. Chúng tôi cũng thường đến đền, chùa để cầu nguyện vào những dịp đặc biệt hay để tìm những giây phút bình yên.
  • Tết đánh dấu (= kỷ niệm) sự xuất hiện của mùa xuân và là lễ kỷ niệm quan trọng nhất trong văn hóa Việt Nam và nó có ngày rơi vào (rơi vào) = diễn ra vào khoảng cuối tháng Giêng hoặc đầu tháng Hai theo Âm lịch.
  • Tết cũng là dịp để gia đình đoàn tụ. Mỗi khi Tết đến, hầu hết người dân Việt Nam đều trở về gia đình để thăm người thân, thắp hương trước bàn thờ gia tiên hay viếng mộ ông bà tổ tiên ở quê nhà như một sự bày tỏ lòng thành kính.
  • Nhiều người Việt Nam chuẩn bị cho Tết bằng cách nấu các món ăn đặc biệt cho ngày lễ bao gồm giò, xôi, canh măng anh bánh chưng - một món ăn không thể thiếu (= tuyệt đối cần thiết) được gói chặt với nhân thịt và đậu xanh, gói trong lá chuối.
  • Theo truyền thống, mọi nhà đều được trang trí bằng hoa mai vàng (hoa mai) ở miền Trung và miền Nam Việt Nam; hay hoa đào (hoa đào) ở miền Bắc.
  • Nhiều phong tục được thực hiện xung quanh Tết. Trẻ em thường nhận được một phong bì màu đỏ chứa tiền từ người lớn tuổi sau khi chúc Tết truyền thống. Trong những ngày Tết, mọi người cũng đi thăm họ hàng và bạn bè để chúc họ một năm mới hạnh phúc. Các ngôi chùa địa phương cũng là những địa điểm nổi tiếng vì mọi người đến đó để cầu mong một năm mới tốt đẹp hơn sẽ đến với gia đình họ.
  • Tết là dịp duy nhất mà mọi người bắt đầu quên đi những khó khăn của năm cũ và hy vọng cho một năm tới tốt hơn.

3. Bài 3

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Vietnam is a developing country in Southeast Asia. Although this is a small country but Vietnam still has many things that attract tourists. Vietnam has tropical climate with differently complex seasons in two parts of the country. Through many wars for the past a thousand years, Vietnam has developed continuously and now, it is a beautiful country in the eyes of the foreigners. Vietnam has had a victorious history. It has 54 ethnic groups and diverse cultures. Having tropical climate, Vietnam is known for many beautiful landscapes especially mountains, beaches, caves and even rice fields. One of the most important festival in Vietnam is Tet holiday, which occurs around January or February. Cuisine is also a highlight when talking about Vietnam. My country still has many things that wait for you to explore. >> IELTS TUTOR tổng hợp TỪ VỰNG TẾT NGUYÊN ĐÁN

IELTS TUTOR giải thích:

  • Việt Nam là một nước đang phát triển nằm ở phía đông nam Châu Á. Dù là một đất nước nhỏ nhưng Việt Nam vẫn có rất nhiều điều thu hút du khách. Việt Nam có khí hậu nhiệt đới với những mùa có tính chất phức tạp riêng biệt ở hai miền đất nước. Dù đã trải qua rất nhiều cuộc chiến tranh trong suốt hàng ngàn năm, Việt Nam vẫn phát triển không ngừng và hiện tại, đây là một đất nước vô cùng tươi đẹp trong con mắt du khách nước ngoài. Việt Nam có bề dày lịch sử vang dội. Nước ta có 54 dân tộc anh và những nền văn hóa đa dạng. Nhờ có khí hậu nhiệt đới, Việt Nam được biết đến với rất nhiều cảnh đẹp như đồi, biển, hang động hay cả những cánh đồng lúa. Một trong những ngày lễ quan trọng nhất ở Việt Nam là tết nguyên đán, thường diễn ra vào khoảng tháng 1, tháng 2. Ẩm thực cũng là một nét nổi bật khi nhắc tới Việt Nam. Đất nước tôi vẫn còn rất nhiều điều chờ bạn đến khám phá.

4. Bài 4

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Vietnam is a tropical country rich in beauty and hospitality. Vietnam has a tropical monsoon climate and it has given Vietnam resource rich biological diversity. Vietnam is a center of endemism in the world with 87 parks and nature conservation, including prominent representatives of 11 National Park for most types of landscapes and ecosystems. The establishment of the National Park not only maintained its determination to protect the biodiversity of Vietnam, but also creating eco-tourist destination attracting visitors that any love nature and want to period of time living there, but sociable, close to beautiful nature.  Coming to the National Park, you not only look at the vast landscape that has been spectacular moments interesting and useful to understanding animal population is very diverse and rich with many kinds of precious rare and unique. Vietnam National Park are always waiting to discover the footsteps of visitors. >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng từ "precious" tiếng anh

IELTS TUTOR giải thích:

  • Việt Nam là đất nước nhiệt đới tươi đẹp và giàu lòng mến khách. Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa và chính nó đã đem lại cho Việt Nam nguồn tài nguyên sinh vật đa dạng phong phú. Việt Nam là một trung tâm đặc hữu của thế giới với 87 khu bảo tồn thiên nhiên, trong đó nổi bật có 11 vườn Quốc gia đại diện cho hầu hết các dạng cảnh quan, các hệ sinh thái. Việc thiết lập các vườn Quốc gia không chỉ thể hiện quyết tâm duy trì bảo vệ sự đa dạng sinh học của Việt Nam mà còn tạo ra những địa điểm du lịch sinh thái hấp dẫn với bất cứ du khách nào yêu thích thiên nhiên và muốn có những khoảng thời gian sống hòa đồng, gần gũi với thiên nhiên tươi đẹp. Đến với các vườn Quốc gia, bạn không chỉ ngắm nhìn cảnh quan bao la hùng vĩ mà còn có được những giây phút lý thú và bổ ích với việc tìm hiểu quần thể động thực vật rất đa dạng và phong phú với nhiều chủng loại quý hiếm và độc đáo. Vườn quốc gia Việt Nam luôn chờ đón bước chân khám phá của du khách.

5. Bài 5

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Vietnam is a country which situates in the South East Asia. Vietnam geography shapes S-letter and divided into three parts: Northern part, Middle part and Southern one. Ha Noi is the capital of Vietnam but it isn't the biggest city. Ho Chi Minh city is the largest city in Vietnam. Vietnam has a long-lasting history with over four thousand years. There are 54 ethnic groups and the Kinh is the largest group. All the ethnic groups live peacefully under a common roof - Vietnam country. Vietnam is a country with a special culture. From the Hung King Dynasty - the first Dynasty of Vietnam - our ancestors celebrated Tet Holiday every year. In the Tet, we cooked Banh Chung and Banh Tet, two special dishes made from sticky rice to offer our ancestors. Thousands of years have passed and this nice cultural feature has been kept until now. Vietnamese people are intelligent, hard working and thirsty for moving up. Throughout history, we have had a large number of great man achieving world fame. Tran Hung Dao and Vo Nguyen Giap are the two world military talents. Ho Chi Minh was world cultural great man. Our country is situated in the center of the world sea-route. Vietnam has more than three thousand kilometers of coast with abundant tourism and seafood potentialities. Nowadays, we are building our country to become richer, more beautiful as the strong wish from Mr. Ho Chi Minh. >> IELTS TUTOR gợi ý Paraphrase động từ "become" tiếng anh

IELTS TUTOR giải thích:

  • Việt Nam là một quốc gia nằm ở Đông Nam Á. Địa lý Việt Nam định hình chữ S và chia thành ba phần: Bắc - Trung - Nam. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam nhưng nó không phải là thành phố lớn nhất. Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất tại Việt Nam. Việt Nam có bề dày lịch sử lâu dài với hơn bốn ngàn năm. Có 54 dân tộc và người Kinh là dân tộc lớn nhất. Tất cả các dân tộc sống hòa bình dưới một mái nhà chung - đất nước Việt Nam. Việt Nam là một đất nước có ẩm thực đặc biệt. Từ thời vua Hùng - triều đại đầu tiên của Việt Nam - tổ tiên chúng ta tổ chức Tết Nguyên đán hàng năm. Vào dịp Tết, chúng tôi đã nấu Bánh Chưng và Bánh Tét hai món ăn đặc biệt được làm từ gạo nếp để dâng lên tổ tiên của chúng tôi. Hàng ngàn năm đã trôi qua và nét văn hóa tốt đẹp này vẫn được giữ cho đến bây giờ. Người Việt Nam thông minh, chăm chỉ và khát khao tiến lên. Trong suốt lịch sử, chúng ta đã có một số lượng lớn người vĩ đại đạt được danh tiếng thế giới. Trần Hưng Đạo và Võ Nguyên Giáp là hai tài năng quân sự thế giới. Hồ Chí Minh là danh nhân lịch sử thế giới. Đất nước của chúng tôi nằm ở trung tâm của tuyến đường biển thế giới. Việt Nam có hơn ba ngàn km bờ biển với tiềm năng du lịch và hải sản phong phú. Ngày nay, chúng ta đang xây dựng đất nước mình trở nên giàu có hơn, đẹp đẽ hơn như mong muốn mạnh mẽ từ ông Hồ Chí Minh.

6. Bài 6

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Vietnam is located in Southeast Asia, with Hanoi as its capital but the largest city is Ho Chi Minh city. Vietnam’s climate in the North is complex with four distinct seasons: spring, summer, fall and winter. But the southern provinces just have two basic seasons: the rainy season from May to September and the dry season which occurs in the rest of the year. The climate is affected by weather therefore many typhoons, floods and droughts happen every year, which threaten the life and the agriculture of people, especially in central Vietnam.
  • Vietnam has a fascinating history and diversified cultures over 4000 years because it has an advantageous position in the region. The land is a center of trading, cultural interaction. Because Vietnam was colonized for over a thousand years by China and France, values, norms and moral compass have been affected by them. The influence of cultures of other countries reflected mostly in food and language. This nicely traditional culture still has been kept though thousands of years have passed. Vietnamese is the official language of Vietnam. Our country has a diversity of the belief systems, among them Buddhism is the largest religion, followed by Hoa Hao, Cao Dai and Catholicism. The most important festival is Tet Nguyen Dan. >> IELTS TUTOR tổng hợp Các Ngày Lễ Trong Năm Vietnam Bằng Tiếng Anh
  • Vietnam, nowadays, is one of the most populous countries in the world with the population of over 96 million of people. There are 54 ethnic groups living together. The majority of the ethnic minority gather in rural area, such as mountains and highlands. Vietnamese are known for being hardworking, kind, friendly and hospitable.
  • Another significant characteristic of Vietnam is tourist attractions. Vietnam is a small and beautiful country with picturesque landscapes. Having a tropical climate, Vietnam is well-known for breathtaking scenery such as hills, alleys, majestic mountains in the north and white sand beaches in the south. It has long coastline so tourism is specially appreciated. Sapa, Hanoi capital, Danang or Ho Chi Minh city are destinations which attract the most foreign tourists. Although this country was damaged seriously through a series of war, Vietnam, nowadays is a beautiful and peaceful country in the eyes of the world. >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "attract"

IELTS TUTOR giải thích:

  • Đất nước Việt Nam nằm ở phía đông nam của châu Á với thủ đô là thành phố Hà Nội nhưng tỉnh, thành phố trung ương lớn nhất cả nước là thành phố Hồ Chí Minh.
  • Khí hậu Việt Nam ở miền Bắc rất phức tạp với 4 mùa rõ rệt là xuân, hạ, thu đông. Nhưng ở các tỉnh thành ở phía Nam chỉ xuất hiện hai mùa cơ bản là mùa mưa, kéo dài từ tháng năm đến tháng chín và mùa khô diễn ra suốt phần còn lại trong năm. Khí hậu bị ảnh hưởng bởi thời tiết vậy nên những cơn bão, lũ, hạn hán xảy ra thường xuyên hàng năm, gây ảnh hưởng đến mùa màng và đe dọa tính mạng của người dân, đặc biệt là ở miền trung Việt Nam.
  • Việt Nam qua 4000 năm có những sự kiện lịch sử hào hùng, hấp dẫn và nền văn hóa đa dạng nhờ vị thế đắc địa, thuận lợi trong khu vực. Đất nước ta là trung tâm văn hóa, là nơi giao thương buôn bán và giao thoa các nền văn hóa khác nhau. Việt Nam, vì bị Trung Quốc và Pháp đô hộ hàng ngàn năm nên các giá trị, chuẩn mực đạo đức đều bị phần nào ảnh hưởng bởi đất nước họ. Sự ảnh hưởng của nền văn hóa các nước được phản ánh chủ yếu lên nền ẩm thực và ngôn ngữ của đất nước chúng ta. Các phong tục truyền thống tốt đẹp của nước ta vẫn được gìn giữ dù hàng ngàn năm đã trôi qua. Tiếng Việt là ngôn ngữ chính thống của Việt Nam. Đất nước ta có hệ thống tín ngưỡng đa dạng, phong phú, trong đó đạo phật là có tầm ảnh hưởng lớn nhất, theo sau là đạo Hòa Hảo, Cao Đài và Công giáo. Tết Nguyên Đán là ngày lễ lớn và quan trọng nhất ở Việt Nam.
  • Ngày nay, Việt Nam là một trong những quốc gia đông dân nhất thế giới với dân số lên đến hơn 96 triệu người. Có 54 dân tộc anh em cùng chung sống hòa bình trong đó phần lớn các dân tộc thiểu số tập trung ở các khu vực hẻo lánh như vùng núi hay cao nguyên. Người Việt được biết đến nhờ sự chăm chỉ, tốt bụng, thân thiện và mến khác. Một trong những đặc điểm nổi bật khi nhắc tới Việt Nam là các địa điểm du lịch. Việt Nam là một đất nước nhỏ nhắn, xinh đẹp với những phong cảnh hùng vĩ. Nhờ có khí hậu nhiệt đới nên Việt Nam được biết tới với các cảnh đẹp hút hồn du khách như các ngọn núi tráng lệ, thung lũng ở phía bắc hay những bãi biển cát trắng ở phía nam. Vì Việt Nam có những bờ biển dài nên du lịch đặc biệt được chú trọng. Sapa, thủ đô Hà Nội, Đà Nẵng hay thành phố Hồ Chí Minh là những địa điểm thu hút khách du lịch nước ngoài nhiều nhất.

7. Bài 7

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Viet Nam is positioned in a tropical region in South East Asia and has plenty of advantages brought by nature. Thanks to its location, its climate has four seasons, leading to its reputation for agriculture with a large volume of rice exported every year. It is one of the leading factors attracting numerous tourists traveling to Vietnam each year. In addition, Viet Nam’s history and its culture are of interest. Viet Nam is well-known for its long-lasting history of over one thousand years with a number of resistance wars. Moreover, Tet is one of the most special festivals in Viet Nam. Since the Hung King Dynasty – the first Dynasty of Vietnam – Tet holiday has been held yearly. The two important dishes during this holiday include Banh Chung and Banh Tet. Another prominent feature in Vietnam’s culture is Ao dai. It is the traditional dress of Vietnamese women and is exceptionally synonymous to people around the world. Furthermore, in terms of tourism, Viet Nam is of an appealing destination for foreigners because it has various landscapes. Famous tourist attractions can be named such as Ha Long Bay, and Sam Son beach. Each has its distinguishing features that charm everyone to come to contemplate its beauty. Additionally, Vietnamese people acquire a reputation for their hospitality and friendliness. They are always enthusiastic and willing to assist other people, creating a great image of the Vietnamese. In conclusion, Viet Nam is an extremely attractive place to visit due to such attractions. If people have a chance to visit Viet Nam, they will really be impressed by the interesting things in Viet Nam. >> IELTS TUTOR giới thiệu Word form của "will"

IELTS TUTOR giải thích:

  • Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới ở Đông Nam Á và có rất nhiều lợi thế do thiên nhiên mang lại. Nhờ vào vị trí mình, Việt Nam có bốn mùa, và vì vậy, nơi đây nổi tiếng với nền nông nghiệp có lượng lớn gạo xuất khẩu mỗi năm. Đây là một trong những yếu tố hàng đầu thu hút rất nhiều khách du lịch đến Việt Nam mỗi năm. Ngoài ra, lịch sử và văn hóa của Việt Nam cũng rất thú vị. Việt Nam nổi tiếng với lịch sử hơn một nghìn năm và các cuộc chiến tranh kháng chiến. Bên cạnh đó, Tết là một trong những lễ hội đặc biệt nhất ở Việt Nam. Kể từ thời nhà vua Hùng – triều đại đầu tiên của Việt Nam – người dân đón Tết hàng năm. Hai món ăn quan trọng trong ngày lễ này bao gồm Bánh Chưng và Bánh Tét. Một đặc điểm nổi bật khác trong văn hóa của người Việt Nam là Áo dài. Đó là trang phục truyền thống của phụ nữ Việt Nam và đặc biệt được mọi người trên khắp thế giới biết đến. Ngoài ra, về du lịch, Việt Nam là một điểm đến hấp dẫn đối với người nước ngoài bởi nó có nhiều cảnh quan đẹp. Các điểm du lịch nổi tiếng có thể nhắc đến như Vịnh Hạ Long và bãi biển Sầm Sơn. Mỗi nơi đều có những đặc điểm nổi bật khiến mọi người say mê chiêm ngưỡng vẻ đẹp của nó. Người Việt Nam cũng nổi tiếng về lòng hiếu khách và sự thân thiện. Họ luôn nhiệt tình và sẵn sàng giúp đỡ người khác, tạo nên một hình ảnh tuyệt vời của người Việt Nam. Do vậy, Việt Nam là một địa điểm du lịch cực kỳ hấp dẫn bởi những điểm hấp dẫn như vậy. Nếu mọi người có cơ hội đến Việt Nam, họ sẽ thực sự ấn tượng bởi những điều thú vị ở đây.

8. Bài 8

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Vietnam is one of the most populous countries in the world with the population of over 83 million of which 25% in cities and 75% in rural areas. Population growth rate in Vietnam is 1.18% annually. The most populous cities in Vietnam are Ho Chi Minh City (5 million), and Hanoi (3.5 million). In the territory of Vietnam, there are 54 ethnic groups living together in harmony, in which Kinh people account for 86% of whole population. The rest number of the population fluctuates around 1 million, including ethnic minority people of Tay, Nung, Thai, Muong, Khmer, etc. Kinh people reside across the country, especially in plains and river deltas. They are owners of rice civilization. Meanwhile, the majority of ethnic groups live in midland and mountainous regions, stretching from north to south. Most of them live alternately; in which the typicality is ethnic minority communities in the North and North Central. However, they are all friendly and love peace. Vietnamese people are friendly and enthusiastic. They welcome visitors to their country with open arms and friendly smiles. >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "most of...."

IELTS TUTOR giải thích:

  • Việt Nam là một trong những quốc gia đông dân nhất thế giới với hơn 83 triệu dân, trong đó 25% ở thành phố và 75% ở nông thôn. Tỷ lệ tăng dân số ở Việt Nam hàng năm là 1,18%. Các thành phố đông dân nhất ở Việt Nam là Thành phố Hồ Chí Minh (5 triệu) và Hà Nội (3,5 triệu). Trên lãnh thổ Việt Nam có 54 dân tộc anh em chung sống hòa thuận, trong đó dân tộc Kinh chiếm 86% tổng dân số. Số dân còn lại dao động trên dưới 1 triệu người, gồm các dân tộc thiểu số Tày, Nùng, Thái, Mường, Khơme, ... Người Kinh cư trú trên cả nước, nhất là ở đồng bằng và đồng bằng sông nước. Họ là chủ nhân của nền văn minh lúa nước. Trong khi đó, đa số các dân tộc sống ở trung du và miền núi, trải dài từ Bắc vào Nam. Hầu hết chúng sống xen kẽ; trong đó tiêu biểu là các cộng đồng dân tộc thiểu số ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Tuy nhiên, họ đều là những người thân thiện và yêu hòa bình. Người Việt Nam thân thiện và nhiệt tình. Họ chào đón du khách đến với đất nước của họ bằng vòng tay rộng mở và nụ cười thân thiện.

9. Bài 9

IELTS TUTOR lưu ý:

  • As being a nation of 54 ethnic groups, Vietnam absolutely has a colorful culture with various traditional customs and cultural identity. Vietnamese culture is affect much by main religions as Confucianism, Taoism, Buddhism, Roman Catholicism, and Cao Dai. Most of Vietnamese people thought that they do not follow any religious, yet they go to temples and pagodas annually to pray for luck and happiness. A large number of ancient temples and pagodas are built across the country since ancient time. In Vietnam, there is a perfect balance between ancient architectures and here and now ones. Despite the influence of Chinese, French occupation and American intervention, Vietnam has been left with a vivid legacy from different cultures evident in the character of its towns, as well as in the architecture and food. The Hoi An ancient town, once a major trading port, still keeps completely architectural influences of the Asian merchants, while the broad boulevards Hanoi and Ho Chi Minh City are reminiscent of France. In addition, Vietnamese is one of the country highly appreciating major holidays, festivals and rites of passage. The most important festival in Vietnam is Tet Nguyen Dan (Tet). In Vietnam, there are many rites such as birth of a child, engagement, marriage, funeral, and anniversary of ancestors’ death. All of these features create a unique cultural identity of Vietnam. >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng danh từ "feature" tiếng anh
  • The most important Vietnamese holiday is Tet (New Year), a celebration that falls in late January or early February. Tet is celebrated over three days. Vietnamese try to return to the home of their parents to unite with family and friends. People repay their debts and ask for forgiveness from all those whom they have wronged during the year. They put on new clothes, pray for blessings, exchange gifts, and give thanks for being together.
  • Tet decorations include peach tree branches and red and gold paper, the colors of happiness. They light firecrackers at night and spare no expense in preparing the feast.
  • Other holidays include January 27, the anniversary of the peace agreement that resulted in America's withdrawal of troops from Vietnam; March 29, the actual withdrawal of American troops; and September 2, the establishment of the Democratic Republic of Vietnam.

IELTS TUTOR giải thích:

  • Là một quốc gia gồm 54 dân tộc anh em, Việt Nam hoàn toàn có một nền văn hóa đa sắc màu với nhiều phong tục tập quán và bản sắc văn hóa truyền thống khác nhau. Văn hóa Việt Nam bị ảnh hưởng nhiều bởi các tôn giáo chính như Nho giáo, Đạo giáo, Phật giáo, Công giáo La Mã và Cao Đài. Phần lớn người Việt Nam cho rằng họ không theo tôn giáo nào, nhưng hàng năm họ vẫn đến đền chùa để cầu may mắn và hạnh phúc. Một số lượng lớn các ngôi đền và chùa cổ được xây dựng trên khắp đất nước từ thời cổ đại. Ở Việt Nam, có một sự cân bằng hoàn hảo giữa kiến trúc xưa và nay. Bất chấp ảnh hưởng của sự chiếm đóng của Trung Quốc, Pháp và sự can thiệp của Mỹ, Việt Nam đã để lại một di sản sống động từ các nền văn hóa khác nhau thể hiện rõ trong đặc điểm của các thị trấn, cũng như trong kiến trúc và ẩm thực. Phố cổ Hội An, từng là một thương cảng lớn, vẫn còn lưu giữ trọn vẹn kiến trúc của các thương nhân châu Á, trong khi những đại lộ rộng lớn ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh gợi nhớ đến nước Pháp. Ngoài ra, người Việt Nam là một trong những quốc gia rất coi trọng các ngày lễ lớn, lễ hội và nghi thức chuyển giao. Lễ hội quan trọng nhất ở Việt Nam là Tết Nguyên Đán (Tết). Ở Việt Nam, có nhiều nghi lễ như sinh con, đính hôn, cưới hỏi, ma chay và giỗ tổ. Tất cả những nét đó tạo nên bản sắc văn hóa riêng của Việt Nam.
  • Ngày lễ quan trọng nhất của Việt Nam là Tết (Năm mới), một lễ kỷ niệm rơi vào cuối tháng Giêng hoặc đầu tháng Hai. Tết được tổ chức trong ba ngày. Người Việt Nam cố gắng trở về nhà của cha mẹ để đoàn tụ với gia đình và bạn bè. Mọi người trả nợ và cầu xin sự tha thứ từ tất cả những người mà họ đã sai trong năm. Họ mặc quần áo mới, cầu nguyện phước lành, trao đổi quà tặng và cảm ơn vì đã ở bên nhau.
  • Đồ trang trí Tết bao gồm cành đào và giấy màu đỏ và vàng, màu của hạnh phúc. Họ đốt pháo vào ban đêm và không tiếc tiền chuẩn bị bữa tiệc.
  • Các ngày lễ khác bao gồm ngày 27 tháng 1, ngày kỷ niệm hiệp định hòa bình dẫn đến việc Mỹ rút quân khỏi Việt Nam; ngày 29/3 Mỹ rút quân thực sự; và ngày 2 tháng 9, thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking

tổng hợp khóa học IELTS Academic
Lý do chọn IELTS TUTOR